Axit folinic

Axit folinic, hay còn được gọi là leucovorin, là một loại thuốc được sử dụng để làm trung hòa tác dụng độc hại của methotrexatepyrimethamine.[2][3] Chúng cũng được sử dụng kết hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng và cũng có thể được sử dụng để điều trị thiếu folate dẫn đến thiếu máungộ độc methanol.[3][4] Thuốc được dùng qua đường uống, tiêm vào cơ bắp hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[3]Các tác dụng phụ có thể kể đến như khó ngủ, phản ứng dị ứng hoặc sốt.[2][3] Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú thường được coi là an toàn.[2] Khuyến cáo rằng, nếu sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh thiếu máu thì thiếu máu ác tính là nguyên nhân cần được loại trừ trước tiên.[3] Axit folinic là một dạng của axit folic và không yêu cầu được hoạt hóa bởi dihydrofolate reductase để thành dạng có ích cho cơ thể.[3]Axit folinic lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1945.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Tại Vương quốc Anh, giá thuốc được bán bởi NHS là khoảng 4,62 pound cho mỗi lọ 30 mg.[2]

Axit folinic

Phát âm Leucovorin /ˌljuːkoʊˈvɔːrɪn/
IUPHAR/BPS
Khối lượng phân tử 473.44 g/mol
Chu kỳ bán rã sinh học 6.2 giờ
Mẫu 3D (Jmol)
AHFS/Drugs.com Chuyên khảo
PubChem CID
ChemSpider
Độ hòa tan trong nước ~0.3[1] mg/mL (20 °C)
Bài tiết Nước tiểu
DrugBank
ChEMBL
Tên thương mại Nhiều
Dược đồ sử dụng Tiêm tĩnh mạch, cơ, đường uống
Số đăng ký CAS
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Công thức hóa học C20H23N7O7
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard 100.000.328
Liên kết protein huyết tương ~15%
Đồng nghĩa citrovorum factor, 5-formyltetrahydrofolate
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: A
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
    Điểm nóng chảy 245 °C (473 °F) decomp
    Mã ATC
    Sinh khả dụng Tùy vào liều